Chuyên ngành đào tạo
Sự kiện hot
Tin nổi bật
Tin tức
Liều dùng và tác dụng phụ khi dùng thuốc ibuprofen
Để mang lại hiệu quả điều trị thì cần phải có liều dùng đúng cách. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc có thể sẽ gây ra những tác dụng phụ. Sau đây là liều dùng và tác dụng phụ của thuốc ibuprofen. Cập nhật những tin Y Dược liên quan ở bài viết dưới đây.
- Học phí học Cao đẳng Hộ sinh năm 2018
- Hồ sơ xét tuyển cao đẳng Hộ sinh gồm những gì?
- Những kỹ năng cần có ở một người làm nghề hộ sinh
Liều dùng thuốc ibuprofen
Liều dùng thuốc ibuprofen
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc
Liều dùng ibuprofen cho người lớn
Liều thông thường cho người bị đau bụng kinh:
Uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
Liều thông thường cho người bị viêm xương khớp:
Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400-800mg mỗi 6-8 giờ.
Liều thông thường cho người bị viêm khớp dạng thấp:
Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400 -800 mg mỗi 6-8 giờ.
Liều thông thường cho người bị nhức đầu:
Nghiên cứu (n = 34) – Liệu pháp sốc điện (ECT) – chữa đau đầu: uống ibuprofen 600mg cách 90 phút trước lần ECT đầu tiên.
Liều cho người bị đau:
Đau nhẹ đến vừa phải: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết. Liều lớn hơn với mức 400 mg chưa được chứng minh sẽ cho hiệu quả tốt hơn.
Tiêm tĩnh mạch : (Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch ibuprofen):
Đau: tiêm truyền 400-800 mg vào tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 6 giờ khi cần thiết.
Liều thông thường cho người bị sốt:
Thuốc uống: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
Tiêm tĩnh mạch : (Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch ibuprofen):
Sốt: liều ban đầu: tiêm truyền 400mg tĩnh mạch trong 30 phút
Liều duy trì: tiêm 400 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 100-200 mg mỗi 4 giờ khi cần thiết.
Liều dùng Ibuprofen cho trẻ em
Liều cho trẻ bị sốt:
Lớn hơn 6 tháng tuổi – 12 tuổi:
Dùng 5 mg/kg/liều nếu nhiệt độ thấp hơn 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Dùng 10 mg / kg / liều cho nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
Liều cho trẻ bị Đau
Trẻ sơ sinh và Trẻ em: uống 4-10 mg / kg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 40 mg / kg.
Liều cho trẻ bị Viêm khớp dạng thấp
6 tháng đến 12 tuổi: Thông thường: dùng 30-40 mg / kg / ngày chia làm 3-4 liều; bắt đầu với mức liều lượng thấp và tăng liều từ từ; bệnh nhân bị bệnh nhẹ có thể được điều trị với 20 mg / kg / ngày;
Liều thông thường cho trẻ bị Xơ Nang
Thuốc uống: Mạn tính (lớn hơn 4 tuổi) dùng mỗi ngày hai lần, điều chỉnh để duy trì nồng độ trong huyết thanh ở mức 50-100 mcg / ml kết hợp với việc làm chậm tiến triển bệnh ở những bệnh nhi bị viêm phổi nhẹ.
Liều thông thường cho trẻ thông ống động mạch
Ibuprofen Lysine: Tuổi thai 32 tuần hoặc nhỏ hơn, trọng lượng sơ sinh: 500-1500 g: Liều khởi đầu: 10 mg / kg, tiếp tục dùng hai liều 5 mg / kg sau 24 và 48 giờ
Ibuprofen có những dạng và hàm lượng sau:
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml.
Viên nén: ibuprofen 400mg, ibuprofen 200mg
Tác dụng phụ khi dùng Ibuprofen
Liều dùng Ibuprofen cho trẻ em
Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Ngưng dùng ibuprofen và đến trung tâm y tế hoặc gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng như:
Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, giảm thị lực hoặc mất cân bằng
Phân có màu đen, có máu, hoặc như hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê
Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng
Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể đi tiểu
Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt)
Sốt, đau họng và đau đầu kèm phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ
Bầm tím, ngứa ran, tê, đau, yếu cơ nghiêm trọng
Đau đầu nặng, cứng cổ, ớn lạnh, nhạy cảm hơn với ánh sáng, và / hoặc động kinh (co giật)
Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:
Rối loạn tiêu hóa: dạ dày khó chịu, ợ nóng nhẹ, tiêu chảy, táo bón
Đầy hơi
Chóng mặt, nhức đầu, căng thẳng
Ngứa da hoặc phát ban da
Nhìn mờ
Ù tai
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Lưu ý: Những thông tin về thuốc và biệt dược ở trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Để mang lại hiệu quả điều trị cao nhất, cần có sử chỉ định và hướng dẫn của Bác sĩ hoặc chuyên viên Y tế. Tuyệt đối không được tự ý dùng thuốc.
Trường Cao đẳng Y dược Sài Gòn tổng hợp