Chuyên ngành đào tạo
Sự kiện hot
Tin nổi bật
Tin tức
Hướng dẫn liều lượng thuốc Saferon® điều trị bệnh
Saferon® là thuốc gì? Liều lượng thuốc này được chỉ định điều trị bệnh như thế nào? Mọi người hãy chắc chắn trao đổi cụ thể với các bác sĩ/ dược sĩ về những vấn đề này trước khi sử dụng thuốc điều trị bệnh.
Thuốc Saferon® có công dụng như thế nào?
Thông thường thuốc Saferon® được các bác sĩ chỉ định điều trị một số trường hợp cụ thể như sau:
>>> Tìm hiểu thêm về các loại thuốc:
- Hướng dẫn về cách sử dụng thuốc Fluoxetine an toàn
- Farzincol - Công dụng & Liều lượng thuốc điều trị bệnh
- Denizen - Công dụng & Cách sử dụng thuốc an toàn
- Tình trạng thiếu sắt tiềm tàng, trường hợp thiếu máu thiếu sắt.
- Dự phòng thiếu sắt đối với trẻ nhỏ nhờ đảm bảo được lượng sắt khuyến cáo mỗi ngày.
- Dự phòng thiếu sắt và axit folic đối với phụ nữ trước, trong và sau thời gian mang thai, giai đoạn cho con bú.
Bên cạnh đó, những tác dụng khác đi kèm của thuốc Saferon® không được liệt kê cụ thể tại đây. Nhưng tùy vào từng tình trạng bệnh lý của mỗi người, phía các bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng thuốc tương ứng.
Hướng dẫn liều dùng thuốc Saferon® điều trị bệnh
Trước khi kê đơn thuốc Saferon® các bác sĩ sẽ hỗ trợ thăm khám sức khỏe, dựa vào từng độ tuổi khác nhau để kê đơn thuốc tương ứng. Theo đó, liều dùng Saferon® đối với mỗi bệnh nhân sẽ không giống nhau, cụ thể:
Liều lượng Saferon® dành cho người lớn
Đối với những trường hợp thiếu sắt rõ rệt cần phải sử dụng thuốc từ 3 - 5 tháng cho đến khi nồng độ Hb trở lại bình ổn. Tiếp đến sẽ sử dụng thêm vài tuần nữa bới liều thiếu sắt tiềm ẩm.
+ Liều lượng Saferon® dành cho người bị thiếu sắt rõ rệt: chỉ định dùng 1 - 3 viên/ ngày. Hoặc chỉ định dùng 10 - 20ml siro/ ngày.
+ Phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai: chỉ định dùng 20 - 30ml siro/ ngày.
+ Liều thông thường được chỉ định sử dụng cho trường hợp bị thiếu sắt tiềm ẩn: dùng 1 viên thuốc/ ngày. Hoặc dùng 5 - 10ml siro/ ngày.
+ Phụ nữ đang trong thời gian mang thai, dùng 10ml siro/ ngày.
+ Liều dùng thông thường dự phòng thiếu sắt và lượng axit folic đối với phụ nữ mang thai: dùng 5 - 10ml siro/ ngày.
Liều dùng Saferon® dành cho trẻ em
Tùy vào từng độ tuổi khác nhau các bác sĩ sẽ cân nhắc điều chỉnh liều lượng Saferon® dành cho trẻ, cụ thể:
- Trường hợp trẻ bị thiếu sắt rõ rệt:
- Trẻ từ 1 - 12 tuổi: dùng liều 5 - 10ml siro/ ngày. Hoặc có thể sử dụng 20 - 40 giọt/ ngày.
- Trẻ > 12 tuổi: chỉ định uống 1 - 3 viên thuốc/ ngày. Hay dùng 10 - 20ml siro/ ngày.
- Trẻ < 1 tuổi: cho trẻ uống liều 2.5 - 5ml siro/ ngày. Hay dùng liều 10 - 20 giọt/ ngày.
- Trường hợp trẻ sinh non: chỉ định cho uống 1 - 2 giọt tương ứng với cân nặng mỗi ngày.
- Liều dùng dành cho trẻ bị thiếu sắt tiềm ẩn:
- Trẻ > 12 tuổi: chỉ định dùng 1 viên thuốc/ ngày, hay được dùng 5 - 10ml siro/ ngày.
- Trẻ từ 1 - 12 tuổi: chỉ định uống 2.5 - 5ml siro/ ngày. Hoặc được chỉ định sử dụng 10 - 20 giọt/ ngày.
- Trẻ < 1 tuổi: cho trẻ uống liều 6 - 10 giọt/ ngày.
- Liều lượng dành cho trẻ dự phòng tình trạng thiếu sắt:
- Đối với trẻ từ 1 - 12 tuổi: cho trẻ uống 4 - 6 giọt/ ngày.
- Trẻ < 1 tuổi: chỉ định uống từ 2 - 4 giọt/ ngày.
Sử dụng thuốc Saferon® như thế nào an toàn?
Tốt nhất mọi người hãy tuân thủ quá trình dùng thuốc Saferon® theo đúng chỉ định trước đó của các bác sĩ. Đồng thời, hãy tham khảo thêm thông tin ở trên nhãn thuốc để xác định được cách sử dụng thuốc này an toàn. Lưu ý không được tự ý sử dụng thuốc với liều ít hơn, nhiều hơn hay kéo dài về thời gian sử dụng khi chưa được các bác sĩ cho phép.
Tốt nhất mọi người hãy uống thuốc Saferon® khi đói bụng, có thể sử dụng chung cùng với thức ăn để làm giảm được tình trạng kích ứng với đường tiêu hóa. Trong suốt thời gian dùng thuốc này nếu như gặp bất kỳ thắc mắc gì, hay không hiểu rõ về quá trình sử dụng thuốc an toàn hãy quay lại trao đổi với các bác sĩ.
Tìm hiểu những tác dụng phụ khi dùng thuốc Saferon®
Trong suốt thời gian dùng thuốc Saferon® mọi người có thể sẽ gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Gặp phải tình trạng tiêu chảy.
- Gây cảm giác buồn nôn, nôn mửa.
- Bị táo bón.
Nhưng không phải bất kỳ đối tượng nào khi sử dụng thuốc Saferon® cũng gặp phải những tác dụng phụ kể trên. Do đó, tốt nhất mọi người hãy tuân thủ quá trình sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.
Một số lưu ý trước khi dùng thuốc Saferon®
Trước khi sử dụng thuốc Saferon® mọi người cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ được biết rõ nếu như:
- Trường hợp bạn bị dị ứng với những thành phần của thuốc Saferon®, hoặc các thành phần có trong những loại thuốc khác.
- Bạn đang gặp phải bất kỳ vấn đề về sức khỏe nào khác cũng phải trao đổi cho các bác sĩ được biết.
- Hay những trường hợp bị dị ứng với những loại thực phẩm, hóa chất hay những loài động vật khác.
- Đối tượng phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú.
Saferon® có khả năng tương tác như thế nào?
Saferon® cũng tương tự như những loại thuốc khác sẽ có khả năng làm thay đổi hoạt động của thuốc, hay gia tăng thêm những tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, để có thể tránh được tình trạng này mọi người cần phải liệt kê ra toàn bộ những loại thuốc đang dùng, gồm cả thuốc được kê đơn và không được kê đơn như: thực phẩm chức năng, thảo dược, Vitamin/ khoáng chất. Đồng thời, không được tự ý ngừng sử dụng thuốc, tăng/ giảm hay kéo dài về thời gian dùng thuốc khi chưa được các bác sĩ cho phép.
Thuốc Saferon® cũng có khả năng tương tác với các loại thực phẩm, hóa chất, bia/ rượu thuốc lá ở một mức độ nhất định. Do đó, hãy cùng trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để biết rõ về vấn đề này. Mọi người lưu ý trong thời gian dùng Saferon® không được uống rượu. Đồng thời, cần phải hết sức thận trọng khi dùng thuốc này kèm với các loại thực phẩm khác.
Tình trạng sức khỏe cũng là một trong những vấn đề làm ảnh hưởng đến quá trình dùng thuốc Saferon®. Do đó, hãy trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ được biết nếu như bạn đang gặp phải những vấn đề về sức khỏe như:
- Haemochromatosis: tình trạng rối loạn bởi cơ thể hấp thu quá nhiều chất sắt từ chế độ ăn uống.
- Haemosiderosis: bị lắng đọng sắt quá nhiều ở những mô như: phổi, gan,...
- Mắc phải bệnh hồng cầu hình liềm.
- Bị rối loạn sử dụng sắt.
- Hoặc những trường hợp bị thiếu máu tán huyết, thiếu máu hồng cầu khổng lồ bởi thiếu hụt lượng Vitamin B12.
Hướng dẫn cách bảo quản thuốc Saferon® hợp lý
Thuốc Saferon® cần phải bảo quản tại nhiệt độ phòng là phù hợp nhất. Bên cạnh đó, mọi người cần phải tránh để thuốc tại những vị trí ẩm ướt, hoặc nơi có ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Mọi người lưu ý mỗi một loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản tương ứng. Do đó, hãy tham khảo thông tin ở trên nhãn thuốc, hoặc trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Mọi người hãy để thuốc Saferon® tránh khỏi tầm với của trẻ em và những vật nuôi ở trong gia đình.
Lưu ý, không nên vứt thuốc Saferon® vào trong toilet hay đường ống dẫn nước khi chưa được yêu cầu. Cần phải trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ hoặc những người làm việc trong công ty xử lý rác thải để được hỗ trợ tư vấn cụ thể. Ngoài ra, đối với những loại đã quá hạn sử dụng hoặc không dùng đến nữa mọi người hãy xử lý thật an toàn.
Tất cả những thông tin trên liên quan đến thuốc Saferon® do những giảng viên Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn chia sẻ về cách sử dụng an toàn. Nhưng mọi người lưu ý đây chỉ là thông tin mang tính tham khảo và sẽ không thay thế lời chỉ định của các bác sĩ/ dược sĩ.